Sổ đỏ

Nhà SHCĐ có thêm trang thiết bị mới

Mỗi ngày nhà SHCĐ có thêm trang thiết bị mới. Đây là chiếc đồng hồ treo t
ư
ờng do chị Đàm Thảo phòng 1708 tặng. Máy in và photo do anh chị Thọ, Hương tặng nay cũng đã chuyển xuống nhà SHCĐ để các thành viên BQT tiện sử dụng. Do ngân quỹ chưa cho phép mua máy tính, nên thành viên nào muốn in sẽ khắc phục bằng cách đem latop của mình xuống để in.
Ngày 29/10/2015
BQT


Trồng 4 cây lộc vừng lớn trước vấu nhà ĐN2

Xin thông báo một tin vui với Bà con ĐN 2: Gia đình anh Nguyễn Mai Dương, Phòng 407, tặng nhà ta 4 cây "Lộc vừng" cao khoảng 4m, tán lá đường kính 4-5 m. Anh Dương tặng cây và cả chi phí đánh gốc, thuê xe tải và cẩu vận chuyển đến nơi trồng. Dự kiến trồng 2 cây ở sau nhà (trước nhà SHCĐ và siêu thị Nhật Huy), Hai cây trồng trước nhà, bên đường xe người tàn tật. Khu vực này là bể ngầm nên phải xây bồn 5x1,6 x 0,6m. Chi phí gạch 800 viên, XM 4 bao, 2 xe cát ( 1.840.000 đ), công thợ 1.400.000 đ, 2 xe đất mầu 6m3: 1.300.000 đ. Tổng chi phí xây bồn và đổ đất:4.540.000 đ. Việc xây bồn hoàn thành tối qua 27/10. Cuối tuần này nhà ta sẽ có thêm 4 cây mới. Thay mặt Bà con xin cám ơn gia đình anh Nguyễn Mai Dương rất nhiều.
Ngày 28/10/2015
BQT

Biên bản kiểm tra PCCC - tòa nhà ĐN 2


Biên bản kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC). Ngày 17/10/2015, BQT và BQL (HancicUSC) đã kết luận như sau:
1. Những hạng mục hoạt động bình thường: 2 máy bơm cỡ lớn, các bể nước, hệ thống chữa cháy vòi phun, bình bột 166 có 18 bình hết hạn, các thiết bị khác của hệ thống hiện đầy đủ và hoạt động bình thường.
2. Những hạng mục không hoạt động:
- Hệ thống báo cháy tự động không hoạt động;
- Hệ thống chữa cháy tự động không hoạt động;
- Đèn sự cố không sang ( hỏng) 16/ 36 cái;
- Đèn EXIT hỏng 19/42 cái;
3. Nhất trí mở thêm một lối lên xuống ở tầng hầm.
4. Nhất trí mỗi tầng cử 1-2 nhân sự vào đội chữa cháy để cùng đội chữa cháy của BQL tập huấn, tuyên truyền dân cư PCCC.
Ngày 26/10/2015
TM BQT
Chu Trí Thức

Bảng thu -chi đến 15-10-2015 của BQT -ĐN 2

BQT- CT3- ĐN2 BẢNG KÊ THU CHI  
ngày  số  chứng từ Nội dung thu chi Thu Chi Còn lại
    Thu từ quỹ mua sắm CSVC 33.900.000   33.900.000
    Anh Đức 307 cho vay 5.000.000   38.900.000
    Anh Võ Hải 804 cho vay 5.000.000   43.900.000
    Bà Ánh 1008 cho vay 1.000.000   44.900.000
    Anh Toàn 601 cho vay 2.000.000   46.900.000
    Anh Thiên 1108 tài trợ lát nền tầng 1 1.000.000   47.900.000
    Chị Cúc 1005 tài trợ lát nền tầng 1 1.000.000   48.900.000
    anh Hùng 1201 tài trợ lát nền tầng 1 1.000.000   49.900.000
    anh Hưng Vũ tài trợ lát nền tầng 1 500.000   50.400.000
    anh Hanh 1107 tài trợ lát nền tầng 1 500.000   50.900.000
    Bà Ánh 1008 tài trợ lát nền tầng 1 500.000   51.400.000
    Anh Điện 1104 tài trợ lát nền tầng 1 1.000.000   52.400.000
    Hancic trả quý 4 năm 2015 30.000.000   82.400.000
    anh Đức 307 tài trợ mua bộ bàn ghế thứ 2 500.000   82.900.000
    Nhật huy tài trợ mua bộ bàn ghế thứ 2 500.000   83.400.000
    anh Cử 1705 tài trợ mua bộ bàn ghế thứ 2 500.000   83.900.000
    Chị Lan Anh 1307 tài trợ mua bộ bàn ghế thứ 2 500.000   84.400.000
    Chủ hàng gửi nhà SHCĐ  500.000   84.900.000
09/10/2015 01 Mua bàn ghế ở sảnh   7.900.000 77.000.000
13/9/2015 2 Mua 17 cây cảnh ở Văn giang   3.350.000 73.650.000
16/9/2015 3 Mua bóng đèn lắp sảnh tầng 1   430.000 73.220.000
20/9/2015 4 Mua hoa cẩm tú mai trồng quanh bồn   500.000 72.720.000
20/9/2015 5 Vệ sinh, cạo keo, sơn mặt đá thang máy   2.240.000 70.480.000
21/9/2015 6 mua hóa chất làm vệ sinh mặt đá thang máy   350.000 70.130.000
24/9/2015 7 Mua đá ốp bậc tam cấp + ốp mặt thang máy t1   10.086.000 60.044.000
24/9/2015 8 Thay kính vỡ sảnh + mặt kính bàn quầy   8.000.000 52.044.000
26-29/9/2015 9+10 Tạm ứng công ốp đá lần 1+2+3   5.000.000 47.044.000
25/9/2015 11 Lắp chân inox thiếu ở thang chở hàng   600.000 46.444.000
30/9/2016 12 Thuê trồng cây 6 công    2.100.000 44.344.000
10/02/2015 13 Mua đá + vận chuyển đá thang bộ từ tầng hầm lên tầng 1   5.709.000 38.635.000
10/02/2015 14 Chi quyết toán thợ đá bậc cấp    980.000 37.655.000
10/02/2015 15 Chi trồng cây, dụng cụ sửa mái kính   1.430.000 36.225.000
10/03/2015 16 Mua xi cát làm thang bộ xuống hầm   470.000 35.755.000
10/04/2015 17 Trồng cây đại và ô sa ka   240.000 35.515.000
10/06/2015 18 Công ốp thang bộ dưới hầm    2.985.000 32.530.000
10/07/2015 19 Phiếu chi số 19   390.000 32.140.000
10/07/2015 20 Vận chuyển và bốc xếp lô đá do anh Đức tài trợ   600.000 31.540.000
10/08/2015 21 Mua bát hương và đồ thờ nhà SHCĐ   295.000 31.245.000
10/11/2015 22 Biển nhà SHCĐ, bảng nội qui và chi phí mở cửa nhà SHCĐ   2.636.000 28.609.000
10/12/2015 23 Mua 1 Khóa cửa nhà SHCĐ   110.000 28.499.000
13/10/2015 24 Mua đồ thắp hương ngày mùng 1 và ngày nhập trạch   294.000 28.205.000
14/10/2015 25 Mua trang thiết bị: 5 quạt, ấm chén   2.442.000 25.763.000
15/10/2015 26 Mua chổi nhà shcđ   35.000 25.728.000
27/9/2015 27 Mua nước cho anh em chuyển 4 cây cau vua   77.000 25.651.000
15/10/2015 28 Mắc đường nước nhà SHCĐ+ bình xịt côn trùng + binh nuoc uống   1.063.000 24.588.000
      84.900.000 60.312.000 24.588.000
Ngày lập báo cáo 15-10-2015
Thủ  quỹ Đã ký  Phạm Thị Ánh

Nghị quyết hội nghị đại biểu dân cư ĐN 3-CT3 ngày 22/10/2015

NHÀ ĐƠN NGUYÊN 2 – CT3 KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN
***********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
Hà Nội, ngày 22  tháng 10 năm 2015
            Nghị quyết hội nghị đại biểu dân cư ĐN 3-CT3  
A.Thời gian và địa điểm:
-    Thời gian: Vào hồi 8h30’, ngày 22 tháng 10 năm 2015.
-    Địa điểm: Nhà SHCĐ -ĐN 2-CT3, Khu đô thị mới Trung Văn, đường Tố Hữu, quận Nam Từ Liêm, Tp.Hà Nội
B.Thành phần cuộc họp:
·         Thành phần tham dự: Thành viên BQT,Tổ tư vấn Kỹ thuật, Tổ tư vấn Pháp lý,Trưởng/Phó các tầng
·         Chủ tọa: Chu Trí Thức
·         Thư ký: Nguyễn Thị Hải Hà
C.Nội dung cuộc họp:
1. Đề nghị toàn dân nghiêm chỉnh thực hiện Nội quy chưng cư, trọng điểm đợt này là thực hiện điều 7. Từ nay đến 31/10 những vật dụng chiếm dụng hành lang, cầu thang, cần đưa vào nhà. Sau 31/10, BQT, BQL cho người “ Dọn”.
2. Nhất trí lắp 3 camera ở tầng 1,2, có máy vi tính tổng hợp. Kinh phí khoảng 11 triệu, trong đó anh Phạm Quang Trung 906 tài trợ 3 triệu, quỹ chi 8 triệu. Sau này các tầng lắp Camera bằng kinh phí của tầng, sẽ đấu nối vào hệ thống (miễn phí).
3. Bổ sung thêm thành viên Tổ tư vấn Kỹ thuật và tổ chức nghiên cứu hồ sơ tòa nhà ĐN 2 để nhận bàn giao tài sản chung.
4. Đôn đốc khắc phục khuyết tật hệ thống PCCC; Làm thêm đường lên xuống ở tầng hầm.
5. Về vị trí trồng cây Lộc vừng giao BQT giải quyết.
              Cuộc họp kết thúc vào lúc 22h30 cùng ngày, hội nghị thông qua Biên bản cuộc họp và hoàn toàn nhất trí với nội dung biên bản.

Chủ tọa 
Đã Ký
Chu Trí Thức


Thư ký
Đã Ký
Nguyễn Thi Hải Hà



Thông báo thu chi quỹ dân cư ĐN 2


Theo báo cáo của kế toán và thủ quỹ ( Chị Ánh) : Tổng thu quỹ mua sắm CSVC từ 8/9 đến ngày 15/10/2015 là: 84.900.000 đ ( Trong đó: 33.900.000 đ dân góp tự nguyện; 30.000.000 đ HancicUSC hỗ trợ lợi thế tầng hầm; 500.000 đ người gửi hàng nhà SHCĐ góp; 20.500.000 đ dân cho vay không lấy lãi và tài trợ có mục tiêu riêng như bàn ghế, lát sàn
Tổng chi: 60.312.000 đ
Tồn quỹ: 24.588.000 đ ( trong đó có 20.500.000 đ là tiền vay và tài trợ mục tiêu riêng) . Như vậy thực chất quỹ mua sắm chỉ còn : 4.088.000 đ. Từ trước đến nay BQT còn có quỹ dân góp 200.000 đ/ hộ, đã chi tổ chức 1 tháng 6 năm 2015 và chi phụ cấp hoạt động thành viên BQT 500.000 đ/ người / tháng.
Vậy xin thông báo để bà con biết. ( Chi tiết thu chi Bộ phận kế toán sẽ thông báo chi tiết cả 2 quỹ này trong tuần tới)
Ngày 18/10/2015
BQT

Danh sách đóng góp quỹ " Mua sắm CSVC" đợt 1, kết thúc 15/10

Tính đến 15/10/2015, ngày cuối cùng đợt 1 vận động “ đóng góp quỹ mua sắm CSVC” số tiền nhập quỹ là: 33.900.000 đ.
1.    Lê thiên Kim, 704, số tiền: 500.000 đ
2.    Nguyễn Thị Hương, 701, số tiền: 200.000 đ
3.    Nguyễn Thị Sinh, 702, số tiền: 200.000 đ
4.    Lê Minh Yến, 608, số tiền: 300.000 đ
5.    TrầnThị Huyền Tâm, 306, số tiền: 200.000 đ
6.    Nguyến Thị Kim Anh, 1001, số tiền: 300.000 đ
        7. Đõ Thị Mai, 1408, số tiền: 1408, số tiền  200.000 đ
   8 Phạm Cường, 402, Số Tiền: 500.000 đ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày 26/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 31.500.000 đ
1.Nguyễn Thị Tr
âm, 805, số tiền: 200.000 đ
2. Nguyễn kim Anh, 1001,số tiền:300.000 đ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày 23/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 31.000.000 đ
Nguyễn lê Thuần, 1507, số tiền: 500.000 đ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày 23/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 30.500.000 đ
Bùi thị Hằng, 1407, số tiền: 200.000 đ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày 22/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 30.300.000 đ
Nguyễn Thị Vân, 1301, số tiền: 300.000 đ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày 21/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 30.000.000 đ
1.Nguyễn Thị Thiên, 401 số tiền: 200.000 đ
2. Đào Thái Hòa, 708. số tiền: 500.000 đ
3. Nghuễn Thị Mai Hương, 506 số tiền: 200.000 đ
4. Dương Thị Thùy Linh, 1406, số tiền: 500.000 đ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày20/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 28.600.000 đ
Trần Ngọc Vân, 1808, số tiền:500.000 đ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày19/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 28.100.000 đ
1. Phạm Thị Ánh, 1008, (lân 2) số tiền: 300.000 đ
2. Trần Đức Thắng, 503, số tiền: 300.000 đ
3. Hoàng Thị Hải Hà, 1007, số tiền: 300.000 đ
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thông báo địa điểm nhận tiền đóng góp, ủng hộ trung thu, cho vay: Bà Ánh phòng 1008 ( do thủ quỹ đã khỏe, nhận lại nhiệm vụ). ----------------------------
Đến cuối ngày18/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 27.500.000 đ
1. Hoàng Hải Anh, 1101, số tiền: 100.000.đ
2. Tống Văn Toàn, 605. Số tiền: 500.000 đ
3. Siêu thị Nhật Huy, số tiền: 1.000.000 đ
4. Hoàng Huy Khánh, 303,số tiền: 300.000 đ
5. Phạm Văn Công, 502, số tiền: 200.000 đ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày17/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 25.400.000 đ
1. GĐ.Lê Hoàng Sơn, 1308, số tiền: 200.000 đ
2.GĐ. Nguyễn Quang Dũng, 1302 số tiền: 200.000 đ
3. GĐ. Nguyễn Xuân Huy, 1107 số tiền: 500.000 đ
4. GĐ. Nguyễn Văn Vụ, 807.số tiền: 300.000 đ
5. GĐ. Triệu Thị Loan, 501, số tiền : 200.000 đ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày16/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 24.000.000 đ
1. Gia đình ông bà Duẩn, Phòng 305 số tiền: 500.000 đ
2. GĐ Ngô Minh Chiến, Phòng 507 số tiền: 300.000 đ
3. GĐ Vu Nguyen ( chưa rõ phòng ở) đóng góp bàn quầy+ chi phí vận chuyển.
4. GĐ Trần Quốc Toản, 601, đóng góp bộ cuốc ,sẻng để trồng cây.
5. GĐ Phạm Văn Thành, 1003, số tiền: 500.000 đ,
6. Nguyễn Văn Khánh, 603. số tiền: 300.000 đ
------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày15/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 22.400.000 đ
1. Vương Thị Ngọc Thủy, 1208,số tiền: 500.000 đ
2. Lư Xuân Hồng, 607, số tiền (Lần 2): 200,000 đ
3. Nguyễn Văn Vui, 301, số tiền: 200.000đ
4. Cao Thị Thu Hiền, 806, số tiền: 200.000 đ
5.Ng: Thu Trang, 1802, số tiền: 300.000 đ
6. Ng: Hoàng long, 504, số tiền: 300.000 đ
7. Tầng 17 (Lần 2) số tiêng: 300.000 đ
------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày14/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 20.400.000 đ
Nguyễn Thị Liên, 1801, số tiền: 200.000 đ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Đến cuối ngày13/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 20.200.000 đ
1. Trịnh Minh Thùy, 1305, số tiền: 500.000 đ.
2. Lương Văn Sơn, 607, số tiền: 200.000 đ
----------------------------------------------------------------------------------------------------- Đến cuối ngày 12/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 19.500.000 đ
1. GĐ.Thức chu, 1106 số tiền (lần 2): 500-000 đ
2. GĐ. Ng: Mai Dương, 407, số tiền: 500.000 đ
3. GĐ. Phạm Thị Ánh, 1008, số tiền: 200.000 đ
4. GĐ. Lê thị Thanh, 1807, số tiền (lần 2): 200.000đ
5. GĐ. Hoàng T. Hồng Trâm, 801, số tiền: 500.000đ.
6. GĐ, Nguyễn Việt Tiến, 302, số tiền: 500.000 đ
7.GĐ. Nguyễn Công Tuyên,1505, số tiền: 500.000đ
8. GĐ. Hà Thị Quý, 1207, số tiền: 500.000đ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đến cuối ngày 11/9/2015 " Quỹ mua sắm cơ sở vật chất" đã thu được: 16.100.000 đ
1.Phạm Đức Tùng, 1805, số tiền: 500.000 đ
2.Lê Thúc Kháng, 1806, số tiền: 200.000 đ
3. Hà Thị Tuyết,707, số tiền: 500.000 đ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đến cuối Ngày 10/9/2015 “Quỹ mua sắm cơ sở vật chất” đã thu được 14.900.000 đồng nộp cho bà Tứ tại phòng 1106 gồm:
1. GĐ Hoàng Minh Diệu, 308 số tiền: 500.000 VNĐ
2.GĐ Võ Thanh Hải, 804 số tiền: 500.000 VNĐ
3. GĐ Đinh Duy Long, 1102 số tiền: 500.000 VNĐ
4.GĐ Nguyễn Thọ, 1804 số tiền: 500.000 VNĐ
5. GĐ Vũ Ngọc Điện,406 số tiền: 500.000 VNĐ
6. GĐ Nguyễn Ngọc Tuấn, 404: 500.000 VNĐ
7. GĐ Hoàng Văn Thủy, 1604 số tiền: 300.000VNĐ
8.GĐ Đỗ Thì Thùy Dương, 1402: 500.000 VNĐ
9. GĐ Minh + Yến, 1405 số tiền: 500.000 VNĐ
10. gd hà đình dũng 1304 số tiền 200.000 đ
 
11. gđ đỗ đức mạnh 1508 số tiền 600.000 đ
12. gđ Nguyễn duy Hải 1201 số tiền 500.000 đ
13. gđ Lê Thị Cúc 1005 số tiền 500.000đ
14. gđ Trần quốc Toàn 601: 500.000đ
Cộng 6.600.000đ
Lũy kế 14.900.000 đ
--------------------------------------------------------------------------
4. GĐ Nguyễn Hữu Đức, 307 số tiền: 500.000 VND
5. GĐ Lê Thị Thanh, 1807 Số tiền: 300.000 VNĐ
6. GĐ Nguyễn Thị Tứ, 1106 số tiền: 200.000 VNĐ
7. GĐ Phạm Thị Mai Hương, 1404: 500.000 VNĐ
8. GĐ Lê Thiên, Phòng 1108 số tiền: 500.000 VNĐ
9. GĐ Nguyễn Xuân Điện, 1104: 500.000 VNĐ
10. GĐ Ng: Thị Lan Anh, 1307 số tiền: 500.000 VNĐ
11. GĐ Ng: Thị Anh Thơ, 1502 số tiền: 500.000 VNĐ
12. GĐ Kiều Văn Minh, 508 số tiền: 500.000 VNĐ
13. GĐ Tống Văn Lai, 405 số tiền: 500.000 VNĐ
14. GĐ Nguyễn Mạnh Hùng, 1105: 200.000 VNĐ
Tổng cộng ngày 9/9: 4.700.000 VNĐ,
 
Lũy kế 2 ngày 8-9/9/2015là: 8.300.000 VNĐ
------------------------------------------------------------
Ngày 8/9/2015.
1. GĐ các hộ tầng 17 số tiền: 2.100.000VNĐ
2. GĐ các hộ tầng 9, số tiền: 1.000.000 VNĐ
3.GĐ Nguyễn Quang Huy, 1103 số tiền: 500.000 VNĐ
Top of Form
Bottom of Form


Ghi chú: Danh sách đóng góp quỹ lát sàn tầng 1, quỹ mua bàn ghế, đóng góp hiện vật sẽ thông báo sau.

Lễ ký Hợp đồng dịch vụ đô thị giữa BQT và Hancic







Kính thưa Quý vị và các Bạn.
Trước tiên thay mặt BQT –ĐN 2-CT3 xin chúc mừng Công ty TNHH dịch vụ đô thị Hancic, đã trúng thầu cuộc lựa chọn nhà thầu “ công bằng và trong sang” của chúng tôi. Có nghĩa là đơn vị trúng thầu “sứng đáng”. Tuy nhiên, dịch vụ của Hancic mấy năm qua, dân chúng tôi đánh giá là chưa tốt. Nguyên nhân là các bạn “ Ngồi nhầm ghế”. Từ ngồi nhầm ghế nên tư duy của các bạn là “ bao cấp, ban phát, cho hoặc không cho”. Người dân chúng tôi đôi khi cũng “ngồi nhầm ghế”. Nhà hỏng không chịu sửa lại đòi người phục vụ sửa.Từ đó hai bên không ngớt những cuộc đấu đá, có lúc gay gắt.
Gần đây Công Ty có thay đổi, trước tiên là thay đổi tư duy. Nhân sự BQL thay đổi, đưa về những cán bộ năng động, có tư duy phù hợp. Biết việc và biết “chia sẻ”. Nên bước đầu có chuyển biến tích cực. Người dân chúng tôi vẫn chưa được làm “ Thượng đế” đâu. Nhưng chúng tôi đã làm chủ. Tin rằng, từ bước khởi đầu tốt đẹp gần đây và từ lễ ký hợp đồng này sẽ đánh dấu tiến bộ mới của Công ty TNHH dịch vụ đô thi Hancic lấy lại lòng tin, phục vụ bà con tốt hơn.
Chúc mừng Công ty DV Hancic.
Chúc quý vị sức khỏe hạnh phúc,
Xin cám ơn



Nội quy chung cư ĐN 2-CT3 ( chính thức, có hiệu lực 2/10/2015)

                  NỘI QUY
 CHUNG CƯ ĐN2 - CT3 - KHU ĐTM TRUNG VĂN

Để đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện nếp sống văn minh nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống chung, Ban quản trị tòa nhà ĐN2 – CT3 Khu ĐTM Trung Văn ban hành bản nội qui tòa nhà như sau:
1. Khách ra vào tòa nhà phải đăng kí vói nhân viên bảo vệ tại quầy lễ tân. Khi thấy cần thiết bảo vệ có thể tạm giữ giấy tờ tùy thân của khách.
2. Không được gây ồn ào, mất trật tự gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của mọi người trong tòa nhà.
3. Tất cả chất rác thải phải được gói buộc trong túi và bỏ vào ô đổ rác của tòa nhà.
4. Không được cơi nới hoặc làm bất cứ việc gì ảnh hưởng đến nguyên trạng kiến trúc và kết cấu của tòa nhà. Khi cần sửa chữa, nâng cấp căn hộ phải báo cáo và được sự đồng ý của Ban quản trị.
5. Không được nuôi gia súc, gia cầm như chó, mèo, gà, vịt,…trong tòa nhà.
6. Tuân thủ đầy đủ qui định về phòng cháy chữa cháy,Không đốt lửa, đốt bếp dầu, bếp củi, bếp than trong tòa nhà. Tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng.
7. Không sử dụng cầu thang bộ, hành lang chung làm nơi chứa đồ, không phơi quần áo lên ban công, không đi xe đạp, chơi thể thao,..trong hành lang chung.
8. Không mang xe đạp vào thang máy (trừ xe trẻ em), trẻ em đi thang máy phải có người lớn đi kèm.
9. Nhân viên phục vụ tòa nhà phải mặc đồng phục, giao tiếp văn minh, lịch sự, hướng dẫn khách ra vào tận tình, chu đáo.
Người nào cố tình vi phạm nội qui tào nhà phải lập biên bản xử lí hoặc chuyển cơ quan chức năng xử lí theo pháp luật hiện hành.

Trung Văn Ngày 02 tháng 10  năm 2015
Ban quản trị ĐN 2 - CT3




Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư CT3 - Đơn nguyên 2 Khu đô thị mới Trung Văn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 


HỢP ĐỒNG
Cung cấp dịch vụ quản lý vận hành
Nhà chung cư CT3 - Đơn nguyên 2 Khu đô thị mới Trung Văn
Số: 61/2015/HĐKT/HANCIC USC - CT3 ĐN2

Hôm nay, ngày 30 tháng 9 năm 2015, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
I.                   BÊN THUÊ DỊCH VỤ:
BAN QUẢN TRỊ CHUNG CƯ CT3 ĐƠN 2 - KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG VĂN
Đại diện: Ông Chu Trí Thức                                                Chức vụ: Trưởng Ban quản trị
Địa chỉ: P.1106 Tòa nhà Đơn nguyên 2-CT3 Khu ĐTM Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 0976.500.624
(Sau đây gọi là Bên A)
II.                BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ HANCIC
Đại diện: Ông Vũ Mạnh Quyền                                Chức vụ: Giám đốc công ty
Địa chỉ: Số 76 phố An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.37171843
Tài khoản số: 21110000306255 tại NH TMCP ĐT&PT Việt Nam, chi nhánh Hà Nội
Mã số thuế: 0103066147
(Sau đây gọi là Bên B)
Hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng Cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư CT3 - Đơn nguyên 2 - Khu đô thị mới Trung văn theo các điều kiện và điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1:          NGUYÊN TẮC CHUNG
1.1.            Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận thực hiện việc quản lý vận hành Nhà chung cư CT3 - Đơn nguyên 2 Khu đô thị mới Trung Văn có địa chỉ tại đường Tố Hữu, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (sau đây được đề cập đến là ”Chung cư”) được quy định tại Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
1.2.            Hai Bên thống nhất coi đây là Bản hợp đồng nguyên tắc giữa hai Bên, việc triển khai Dịch vụ và các điều chỉnh, bổ sung của Hợp đồng sẽ được thể hiện thành các Phụ lục chi tiết của Hợp đồng mà không cần ký lại Hợp đồng.
ĐIỀU 2:         NỘI DUNG CÔNG VIỆC
2.1.            Phạm vi công việc quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm:
a)                  Quản lý việc điều khiển và vận hành hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, hệ thống máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống chiếu sáng, thu lôi, cứu hỏa và các trang thiết bị khác).
b)                  Cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác).
2.2.            Quy mô, diện tích các bộ phận trong và ngoài chung cư thuộc phần sở hữu chung cần phải quản lý vận hành: thực hiện đúng theo hiện trạng hồ sơ hoàn công (được đính kèm Hợp đồng này).
2.3.            Nội dung và yêu cầu về chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư: được quy định chi tiết tại các Phụ lục của Hợp đồng này.
ĐIỀU 3:         PHÍ, NGUỒN THU VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ
3.1.            Phí và mức phí:
Mức phí được áp dụng trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. Cụ thể như sau:
            Phí quản lý chung cư :
-                                         Đối với căn hộ để ở:      4.000 đồng/m2 sàn.
            Trong đó: 3.000 đồng là phí quản lý vận hành (đã bao gồm VAT) và 1.000 đồng là quỹ bảo trì thu hộ Ban Quản trị.
-                                         Đối với căn hộ cho thuê làm văn phòng, kinh doanh dịch vụ: 6.000 đồng/m2 sàn.
            Trong đó: 4.500 đồng là phí quản lý vận hành (đã bao gồm VAT) và 1.500 đồng là quỹ bảo trì thu hộ Ban Quản trị.
3.2.      Nguồn thu:
a)                  Thu từ các hộ dân đang sinh sống trong toà nhà chung cư: Phí quản lý chung cư .
b)                 Thu từ các tổ chức đang hoạt động trong toà nhà chung cư: Thực hiện theo Hợp Đồng cung cấp dịch vụ (giữa Bên B với tổ chức đó) có xác nhận của Bên A.
c)                  Thu từ khai thác lợi thế của toà nhà: Hợp đồng thuê quảng cáo, lắp đặt thiết bị viễn thông, thuê diện tích…
d)                 Các nguồn thu khác đã được thống nhất với Bên A.
3.3.      Quản lý nguồn thu:
a)                  Bên A uỷ quyền cho Bên B hàng tháng tổ chức thu các nguồn thu kể trên, quản lý sử dụng nguồn thu theo đúng nội dung của Hợp đồng này. Hình thức thu có thể bằng tiền mặt và phương thức khác theo thỏa thuận.
b)                 Bên B tự đảm bảo kinh phí cho việc duy trì các hoạt động thường xuyên, thực hiện Hợp đồng trên cơ sở Điều 3.3a của hợp đồng này.
c)                  Khoản thu hộ BQT là miễn phí công thu, thu xong sẽ lập bảng kê và tiền chuyển trả BQT
ĐIỀU 4:          QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A:
4.1.            Quyền của Bên A:
a)                  Giám sát, kiểm tra, đôn đốc Bên B, đưa ra các ý kiến để Bên B kịp thời xem xét điều chỉnh trong phạm vi công việc quy định trong Hợp đồng này và Phụ lục Hợp đồng kèm theo.
b)                  Ủy quyền cho Bên B thu các khoản phí đã được Bên A thống nhất.
c)                  Nghiệm thu, đánh giá và góp ý về chất lượng dịch vụ của bên B.
d)                 Yêu cầu Bên B cung cấp bản sao các báo cáo và các chứng từ tài chính để xem xét khi phát sinh sự việc bất thường.
4.2.            Trách nhiệm của bên A:
a)                  Hỗ trợ Bên B trong quan hệ với:
-                     Chủ sở hữu trong việc khắc phục sự cố kỹ thuật bảo trì.
-                     Chính quyền địa phương để giải quyết những vấn đề tranh chấp, vi phạm có thể xảy ra.
-                     Các hộ dân cư nhằm đảm bảo những quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi, cũng như nội quy của Chung cư được thực hiện nghiêm túc.
b)                 Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý vận hành để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành Chung cư, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết.
c)                  Phối hợp hỗ trợ bên B trong các trường hợp khách hàng không nộp phí đúng thời hạn hoặc không hợp tác chấp hành nội quy tòa nhà.
d)                 Xem xét đề nghị, phê duyệt phương án sửa chữa căn hộ của các hộ dân.
ĐIỀU 5:          QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
5.1.            Quyền của bên B:
a)                  Ký kết Hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp các dịch vụ như: an ninh bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ của doanh nghiệp nêu trên đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký. Việc lựa chọn, ký kết với bên thứ 3 này phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
b)                  Được chủ động khai thác các dịch vụ tiềm năng sau khi có sự thoả thuận, thống nhất với bên A;
c)                  Được sử dụng thương hiệu, logo của mình trong các văn bản phục vụ quản lý toà nhà;
d)                 Đề nghị bên A phối hợp hỗ trợ trong các trường hợp khách hàng không nộp phí đúng thời hạn hoặc không hợp tác chấp hành nội quy tòa nhà, khu đô thị.
5.2.            Trách nhiệm của bên B:
a)                  Thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư theo đúng các điều khoản hợp đồng và các Phụ lục đã ký, đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định. Chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu phát sinh rủi ro do lỗi vận hành không an toàn, đúng tiêu chuẩn của Bên B gây ra.
b)                  Định kỳ hàng tháng (vào ngày chủ nhật của tuần đầu tiên), cùng với đại diện của Bên A tiến hành kiểm tra cụ thể các chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư và kịp thời phát hiện các hư hỏng;
c)                  Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư và chủ động báo cáo Ban Quản trị đề xuất phương án và chi phí để sửa chữa các chi tiết của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường (Nếu kinh phí sửa chữa nằm ngoài phạm vi  hợp đồng thì hai bên sẽ bàn bạc để đưa ra phương án giải quyết hợp lý);
d)                 Thu mức đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định tại Điều 3.1 của Hợp đồng này;
e)                  Phối hợp với Bên A đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp nếu người sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà chung cư và/hoặc thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
f)                   Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần lưu ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
g)                  Phối hợp với Bên A, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư;
h)                  Phối hợp với chủ đầu tư trong việc thu thập bổ sung toàn bộ hồ sơ bản vẽ kỹ thuật liên quan phục vụ công tác quản lý vận hành tòa nhà;
i)                    Xuất hóa đơn tài chính và hạch toán theo quy định của Pháp luật;
j)                    Báo cáo kịp thời các tình huống đột xuất cần có sự chứng kiến hoặc tham gia ý kiến của bên A hoặc đại diện cư dân;
k)                  Trích một phần nguồn thu từ việc khai thác lợi thế tòa nhà cho quỹ bảo trì theo thỏa thuận; ( Có văn bản riêng, đã ký kết, là phụ lục hợp đồng)
l)                    Giám sát việc thực hiện sửa chữa căn hộ của các hộ dân cư theo phương án đã được bên A phê duyệt đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh cho tòa nhà; và có trách nhiệm thông báo lại kịp thời cho Bên A những trường hợp vi phạm trước khi phối hợp với Bên A xử lý vi phạm.
m)                Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm khác của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6:          THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1.            Thời hạn Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn 03 tháng ( từ 01/10/2015 đến hết 31/12/2015). Trước thời hạn kết thúc hợp đồng 15 ngày hai bên sẽ tiến hành đàm phán để thống nhất việc gia hạn tiếp thời gian thực hiện hợp đồng.
6.2.            Hợp đồng chấm dứt trong những trường hợp sau:
a)                  Hợp đồng hết thời hạn hiệu lực mà có thông báo không được gia hạn Hợp đồng của một hoặc các Bên với điều kiện các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng; hoặc
b)                  Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c)                  Do thay đổi của pháp luật dẫn tới việc thực hiện Hợp đồng này là vi phạm pháp luật.
6.3.            Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
a)                  Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên kia đã có vi phạm việc thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng mà không khắc phục vi phạm nói trên trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục của Bên còn lại trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác;
b)                  Một Bên vi  phạm các quy định của pháp luật Việt Nam;
c)                  Một Bên hoàn toàn có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong bất cứ trường hợp nào nhưng với điều kiện phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước ngày dự kiến chấm dứt Hợp đồng 01 (một) tháng.
d)                 Trong tất cả các trường hợp, Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải thông báo cho Bên kia về việc chấm dứt Hợp đồng. Trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng do vi phạm, Bên vi phạm phải có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế và trực tiếp cho Bên bị vi phạm.
6.4.            Khi chấm dứt Hợp đồng, các Bên có trách nhiệm hoàn tất toàn bộ các khoản thanh toán, nợ tồn đọng và các nghĩa vụ khác giữa các Bên và ký Biên bản thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 7:          GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Nếu có bất kỳ vướng mắc, tranh chấp nào nảy sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản và giải quyết bằng hoà giải, thương lượng. Trường hợp không thương lượng được trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày một Bên có yêu cầu bằng văn bản, vụ việc tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án Nhân dân quận Nam Từ Liêm để giải quyết theo luật định. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng hai bên phải thực hiện, án phí sẽ do bên thua thanh toán.
ĐIỀU 8:          SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
a)                  Sự kiện bất khả kháng là sự kiện không thể lường trước được và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: mưa, bão, lũ lụt, động đất, hoả hoạn…gây hư hỏng thiệt hại đến các tài sản chung của chung cư, tài sản cá nhân như phương tiện giao thông gửi trong tầng hầm...
b)                  Trường hợp một trong các bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì bên đó sẽ phải nhanh chóng thông báo ngay cho bên kia bằng điện thoại, fax trước và bằng văn bản sau về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho bên kia các bằng chứng về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng
c)                  Bên gặp sự kiện bất khả kháng sẽ được miễn một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm do không thực hiện một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này với điều kiện: Bên gặp sự kiện bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để phòng ngừa, hạn chế hoặc khắc phục hậu quả của sự kiện bất khả kháng, nhưng sự kiện bất khả kháng và hậu quả bất lợi của nó vẫn xảy ra.
d)                 Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, hai bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp thống nhất tiếp tục thực hiện hợp đồng, hai Bên sẽ thực hiện theo trách nhiệm của mình như quy định tại Hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Trường hợp hai Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng, thực hiện như quy định tại Điều 6 của Hợp đồng.
ĐIỀU 9:          ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
a)                  Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng. Nếu một bên đơn phương thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng mà không tuân theo những quy định trong các điều khoản của hợp đồng thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thiệt hại đã gây ra cho bên kia theo quy định của pháp luật.
b)                 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh vấn đề mới cần thay đổi hoặc bổ sung Hợp đồng, các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc thỏa thuận và ký kết Phụ lục bổ sung. Bất kỳ việc sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng phải được sự đồng ý của các Bên và được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của các Bên xác nhận. Các Phụ lục đính kèm, Biên bản bổ sung và các văn bản khác được ký kết hợp lệ giữa các Bên trong khi thực hiện Hợp đồng này là phần không tách rời của Hợp đồng.
c)                  Hợp đồng này gồm … trang được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
                        Chu Trí Thức. Đã ký                                                     Vũ Mạnh Quyền, Đã ký